Cây Quế: Công dụng và cách dùng vị thảo dược quý của tự nhiên

Quế không chỉ được dùng làm gia vị mà chúng còn được biết đến như một loại dược liệu tự nhiên có mùi thơm, tính ấm và có tính dược cao. Vậy công dụng và cách dùng quế như thế nào, hãy cùng tìm hiểu những thông tin dưới đây.

  • Tên gọi khác: Quế đơn, quế bì, nhục quế, quế thanh, mạy quẻ,…
  • Tên khoa học: Cinnamomum
  • Họ: Long não (Lauraceae)

cây quế

Mô tả về cây quế

Đặc điểm của cây quế

Quế là cây thân gỗ có độ cao khoảng 10 – 20cm vỏ thân nhẵn. Lá quế mọc so le, có cuống ngắn dễ gãy và đầu nhọn hoặc hơi tù, có 3 gân hình cung ở mặt dưới, mặt trên lá có màu xanh sẫm, bóng. Hoa quế được mọc theo chùm, mọc ở nách hoặc ngọn, cành hoa màu trắng. Quả có màu nâu tím, hình trứng nhẵn bóng. Hoa thường nở nhiều từ tháng 6 – tháng 8, quả có từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau.

Đặc điểm dược liệu

Dược liệu có dạng cuộn tròn, hình ống có đường kính 1, 5 – 5cm, chiều dài 25 – 40cm hoặc có dạng mảnh uốn cong, rộng khoảng 3 – 5cm. Mặt ngoài của dược liệu có màu nâu xám, mặt trong có màu nâu đỏ hoặc nâu sẫm, giòn dễ gãy có ít sợi. Dược liệu có mùi thơm nồng, vị cay ngọt, sau khi ngâm nước thì phần mặt cắt lộ rõ vòng mô cứng màu trắng ngà.

cây quế

Nơi phân bố

Quế thường phân bố nhiều ở các vùng núi phía Bắc như Cao Bằng, Yên Bái, Quảng Ninh, Thanh Hóa, Nghệ An, Thái Nguyên. Hiện nay quế được trồng rất nhiều ở các tỉnh miền núi cao.

Bộ phận được dùng làm dược liệu

Vỏ thân, vỏ cành quế là bộ phận được dùng làm dược liệu nhiều nhất, đây được gọi là nhục quế.

Thu hoạch và sơ chế

Quế thường thu hoạch vào mùa hạ hoặc mùa thu, sau đó đem ủ hoặc để nguyên vỏ ở nơi có bóng râm và thoáng gió cho đến khi khô dần.

Bào chế

Quế được sử dụng dưới dạng thô hoặc bào chế để lấy tinh dầu hoặc chiết xuất chất lỏng, bột quế, rượu quế và trà quế.

Bảo quản

Vỏ quế khô được bảo quản ở nơi khô thoáng, tránh nơi có độ ẩm cao.

Thành phần hóa học

Theo các nhà nghiên cứu cho biết đã tìm ra một số thành phần hóa học cụ thể của vỏ quế như:

  • 5% tanin
  • 1,2-1,5% tinh dầu với khoảng 85% aldehyd cinnamic.
  • acid cinnamic
  • acetat cinnamyl
  • cinnzeylanol
  • cinnzeylanin
  • o-methoxycinnamaldehyde

cây quế

Vị thuốc của quế

Tính vị

Quế có vị cay, ngọt, mùi thơm nồng.

Quy kinh

Quy vào kinh Thận, Tỳ, Tâm, Can.

Tác dụng dược lý

Nhục quế có một số tác dụng dược lý như:

  • Trong quế có chứa thành phần cinnamaldehyde có tác dụng an thần, ức chế trung khu thần kinh, giải nhiệt và giảm đau. Ngoài ra, ở một số thí nghiệm còn cho thấy cinnamaldehyde còn có khả năng làm co giật và tử vong ở động vật khi sử dụng strychnin quá liều.
  • Tinh dầu có trong quế còn có tác dụng trừ phong, kích thích nhẹ dạ dày, ruột, kích thích tăng tiết nước bọt và tăng cường chức năng tiêu hóa, làm giảm co thắt cơ tron. Thành phần cinnamaldehyde trong quế còn có khả năng ức chế sự phát triển của tế bào viêm loét trên dạ dày chuột.
  • Nhục quế có tác dụng lưu thông lượng máu đến động mạch và vàng vim của chuột nhờ vậy mà nó có khả năng cải thiện chứng thiếu máu cơ tim cấp do pituitrin.
  • Ngoài ra nhục quế còn có khả năng kháng khuẩn mạnh đối với một số loại vi khuẩn như Gr (-), (+) hoặc một số loại nấm gây bệnh.

cây quế

Cách dùng và liều lượng

Sử dụng quế tùy vào từng tình trạng của mỗi người mà liều lượng sẽ khác nhau. Dựa vào độ tuổi, giới tính, tình trạng sức khỏe và một vài yếu tố của người dùng. Bên cạnh đó, quế cũng không an toàn với một số người vậy nên hãy thảo luận với bác sĩ để tìm kiếm liều dùng phù hợp.

Theo một vài nghiên cứu đã chỉ ra, người trưởng thành có thể dùng khoảng 1 – 1,5g bột quế/ ngày. Ngoài ra bạn cũng có thể kết hợp thảo dược này cùng với một số nguyên liệu khác nhau mật ong để tận dụng tối đa các dưỡng chất và tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.

Độc tính

Việc lạm dụng loại thảo dược này có thể khiến bạn gặp phải một vài tác dụng phụ như là:

  • Tim đập nhanh
  • Đỏ mặt
  • Viêm da dị ứng
  • Khó thở
  • Mẫn cảm
  • Viêm nướu, lưỡi hoặc miệng
  • Chán ăn, gây kích thích tăng động

Không phải ai cũng sẽ gặp phải tất cả các tác dụng phụ trên, cũng có thể những tác dụng phụ khác không được đề cập ở đây. Vì vậy nếu có bất kỳ thắc mắc nào về vấn đề này thì hãy tham khảo ý kiến của các chuyên gia nhé.

cây quế

Bài thuốc sử dụng quế

1. Bài thuốc chữa đau bụng, kích thích hệ tiêu hóa

  • Cách làm: Lấy 4g vỏ quế đem tán mịn và ngâm với rượu. Dùng rượu quế uống khi có triệu chứng đau bụng, ăn uống không tiêu.
  • Công dụng: Quế và rượu giúp kích thích hệ tiêu hóa và làm ấm bụng.

2. Chữa tiêu chảy

  • Nguyên liệu: 6g vỏ quế; 4g hạt cau già; 2 lát gừng nướng; 19g gạo nếp rang vàng.
  • Thực hiện: Cho tất cả nguyên liệu trên vào ấm sắc lấy nước. Dùng nước để uống 2 lần/ ngày cho đến khi chứng tiêu chảy khỏi hẳn.

3. Trị âm thư và chứng hạc tất phong

  • Nguyên liệu: 40g thục địa; 4g nhục quế; 2g ma hoàng; 8g bạch giới tử; 12g lộc giác giao; 4g sinh cam thảo; 2g gừng nướng đen.
  • Thực hiện: Đem tất cả nguyên liệu cho vào ấm, sắc lấy nước để uống.

cây quế

4. Trị chứng bầm tím, tụ máu bầm do bị thương

  • Nguyên liệu: 80g nhục quế; 80g đương quy; 100g bồ hoàng
  • Thực hiện: Đem các nguyên liệu đi tán nhỏ, bảo quản trong hũ thủy tinh đậy kín nắp. Mỗi lần dùng khoảng 1 thìa nhỏ hỗn hợp hòa cùng với rượu để uống.

5. Trị chứng viêm họng

  • Nguyên liệu: 2g nhục quế; 2g cam thảo; 2g gừng khô
  • Thực hiện: Tán nhỏ các nguyên liệu trên, đem hòa cùng với nước để ngậm. Ngậm khoảng 15 phút thì bắt đầu nuốt từ từ xuống.

Thực hiện liên tục 2 – 3 lần để ngăn ngừa đau họng tái phát và có hơi thở thơm tho hơn.

6. Cải thiện triệu chứng ngứa da

  • Nguyên liệu: 2g nhục quế; 2g riềng; 2g tế tân; 10 con ban miêu (sâu đậu); 150ml rượu trắng
  • Thực hiện: Nghiền nát các nguyên liệu và ngâm với rượu trắng trong vòng 7 ngày. Mỗi lần khuấy đều 1 lần và lọc lấy nước. Rửa sạch vùng da bị nổi mẩn ngứa rồi dùng hỗn hợp rượu để thoa lên da, ngày thực hiện 1 lần.

Nên kiêng uống rượu và sử dụng các món ăn có tính kích thích trong thời gian điều trị chữa bệnh.

cây quế

7. Chữa chứng chân tay lạnh, viêm thận, phù thũng

  • Nguyên liệu: 15g can địa hoàng; 12g sơn dược; 6g sơn thù; 12g phục linh; 12g đơn bì; 12g trạch tả; 4g nhục quế; 10g phụ tử; 12g xuyên ngưu tất; 15g xa tiền tử.
  • Thực hiện: Các nguyên liệu trên được mang đi luyện mật làm hoàn. Mỗi lần dùng khoảng 15g, ngày uống 2 – 3 lần là đủ.

8. Trị chứng đau bụng kinh, đau bụng do hư hàn

  • Cách 1: Tán mịn nhục quế, mỗi lần dùng khoảng 3 – 4g bột hòa với nước ấm hoặc rượu để uống.
  • Cách 2: Dùng 12g đương quy, 16g thục địa, 5g can khương, 4g cam thảo, 5g nhục quế để sắc lấy nước uống mỗi ngày. Bài thuốc này cũng giúp điều hòa kinh nguyệt và trị chứng đau bụng kinh.

cây quế

Kiêng kỵ khi sử dụng quế

1. Đối tượng không nên sử dụng quế?

Quế có tác dụng tốt đối với sức khỏe, nhưng nó không được khuyến khích sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Trẻ em và phụ nữ mang thai hoặc cho con bú
  • Không nên sử dụng bột quế với liều lượng vượt mức quy định
  • Tuyệt đối không sử dụng bột quế để hít vì nó có thể khiến cho hệ hô hấp bị viêm, bỏng hoặc bị ngạt thở.
  • Sử dụng bột quế quá liều còn có thể dẫn đến hiện tượng loét miệng, ngộ độc gan và giảm lượng đường trong máu hoặc gây ra một số vấn đề nghiêm trọng về đường thở.

2. Tương tác thuốc

Quế cũng có khả năng gây ra một số tương tác với tình trạng sức khỏe hoặc nhóm thuốc bạn đang sử dụng trong thời điểm hiện tại. Để an toàn hơn bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng quế. Loại dược liệu này có khả năng tương tác với một số loại thuốc như:

  • Thuốc điều trị bệnh đái tháo đường
  • Thuốc làm loãng máu
  • Thuốc chữa bệnh tim
  • Kháng sinh

cây quế

Một vài lưu ý khi sử dụng quế

Để sử dụng quế an toàn, bạn cần lưu ý đến một số vấn đề sau:

  • Khi đang sử dụng statin, paracetamol, acetaminophen thì không sử dụng quế
  • Tuân thủ theo liều lượng và cách dùng quế theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
  • Không được tự ý kết hợp quế với các loại thảo dược khác khi không có chỉ định
  • Kiêng sử dụng thực phẩm cay, nóng trong giai đoạn điều trị bằng quế

cây quế

Cây Quế và những thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, để an toàn hơn khi sử dụng bạn nên tham khảo và nhờ đến sự tư vấn của chuyên gia.