Cây Lá Lốt: Giới thiệu 12 bài thuốc chữa bệnh hiệu quả từ lá lốt

Cây lá lốt là loài cây quá quen thuộc từ nông thôn đến thành thị, là nguyên liệu của các món ăn dân giã đến cao cấp. Loại cây này ngoài ra còn dùng để điều trị một số bệnh nhất định không kém gì các thuốc kháng sinh. Tuy nhiên cần biết cách sử dụng đúng và hiệu quả nhất, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin hữu ích nhất về loại cây này.

  • Tên khác: lá lốt
  • Tên khoa học: Piper lolot
  • Họ: Hồ tiêu (Piperaceae)

Cây lá lốt

Mô tả cây lá lốt

Đặc điểm của cây lá lốt

Lá lốt là loại cây thân thảo, sống và phát triển ở những nơi râm mát và có ánh nắng trực tiếp. Loại cây này có độ cao trung bình từ 30 – 40cm. Phần thân thường yếu và có nhiều đốt nhỏ.  Phần lá dạng lá đơn có tán rộng xòe to, phần trên phiến có từ 5 – 7 gân xanh nổi lên, phía trên thường có màu nhạt hơn. Phần hoa thường mọc thành từng cụm ở nách lá có màu trắng, lâu tàn. Quả lá lốt là quả mọng, bên trong có chứa hạt nhỏ.

Phân bố

Đây là cây mọc hoang, tập trung nhiều ở các tỉnh phía bắc.

Bộ phận dùng

Tất cả bộ phận của cây

Thu hái – sơ chế

Cây lá lốt có thể thu hoạch vào bất cứ mùa nào trong năm, thường được cắt nhỏ roofed dem phơi khô hoặc sấy khô để bảo quản dùng dần, hoặc dùng ngay khi còn tươi.

Cây lá lốt

Bảo quản

Lá lốt thông thường được bảo quản ở những nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Thành phần hóa học

Bộ phận của cây có chứa các ancaloit và tinh dầu với thành phần chủ đạo là beta-caryophylen, benzylaxetat.

Vị thuốc Lá lốt

1. Tính vị

Có vị nồng, tính ấm, chống hàn

2. Quy kinh

Kinh vị, tỳ, gan, mật

3. Tác dụng dược lý và chủ trị của lá lốt

  • Điều trị các chứng phong, hàn, thấp, tê bại chân tay
  • Chuyên điều trị rối loạn tiêu hóa, đầy hơi, nôn mửa và tiêu chảy, bệnh thận, chữa đau xương khớp, đau đầu và đau răng, chảy mồ hôi.

Cây lá lốt

4. Cách dùng và liều lượng

Lá lốt mỗi ngày dùng khoảng từ 8 – 12g dạng đã phơi khô đem sắc uống, có thể dùng từ 50 – 100g lá tươi ngậm để chữa đau răng. Ngoài ra có thể dùng phối hợp trong thuốc xông để giải cảm.

5. Độc tính

Lá lốt không có độc tính, có thể dùng để làm nguyên liệu trong một số món ăn.

Bài thuốc sử dụng lá lốt

Có rất nhiều bài thuốc mà chúng ta có thể sử dụng để tận dụng lá lốt như:

1. Điều trị đau bụng

Lấy khoảng 20g lá lốt tươi, rửa thật sạch. Cho vào nồi nấu với 300ml nước cho đến khi còn 100ml thì tắt bếp. Chia ra dùng hết 2 lần trong ngày.

2. Chữa bệnh tổ đỉa ở bàn tay

Lấy khoảng 30g lá lốt rửa thật sạch. Giã nát phần lá lốt đã chuẩn bị rồi vắt lấy nước cốt uống hết trong ngày.

Phần bã cho 3 chén nước vào rồi nấu sôi lên, lấy nước lá lốt ngâm rửa vùng da bị tổ đỉa còn bã thì đắp lên chỗ vết thương. Thực hiện 2 lần trong ngày, sau khoảng 1 tuần sẽ cải thiện.

Cây lá lốt

3. Chữa sưng đau ở đầu gối

  • Chuẩn bị:  20g ngải cứu, 20g lá lốt rửa sạch rồi đem giã nát. Tiếp tục đem lên bếp chưng với giấm rồi đắp lên vùng đầu gối bị sưng đau, áp dụng 10 ngày liên tục.

4. Điều trị ra mồ hôi chân, tay nhiều

  • Cách dùng: Lấy 30g lá lốt thái nhỏ rồi đem sao vàng hạ thổ. Tiếp tục cho vào nồi sắc cùng với 3 bát nước cho đến khi còn 1 bát thì tắt bếp. Chia ra uống hết trong 2 lần và dùng liên tục 1 tuần rồi nghỉ khoảng 4 ngày, tiếp tục với chu kì 1 tuần tiếp theo.

5. Điều trị mụn nhọt

  • Chuẩn bị: 15g lá lốt, 15g lá ráy, 15g cây chanh, 15g lá chanh, 15g lá tía tô.
  • Cách làm: Cây chanh bỏ vỏ bên ngoài, phơi khô rồi giã nhỏ rồi đắp lên vùng da bị mụn nhọt. Áp dụng cách này mỗi ngày 1 lần, sau khoảng 3 ngày thì sẽ khỏi.

6. Trị đau nhức xương khớp khi trời lạnh

  • Nguyên liệu: Lấy khoảng 30g lá lốt tươi đem nấu với 2 bát nước cho đến khi còn nửa bát nước thì tắt bếp.
  • Dùng uống sau bữa tối và dùng liên tục trong khoảng 10 lần để thấy các dấu hiệu bệnh giảm hẳn.

Cây lá lốt

7. Điều trị viêm nhiễm âm đạo

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 40g nghệ, 20g phèn chua
  • Cách làm: Cho nguyên liệu vào nồi rồi đổ nước ngập sau đó đun trong khoảng 20 phút cho các tinh chất tan trong nước. Đến khi nước nguội bớt thì dùng để ngâm rửa âm đạo, nên tận dụng khi nước còn nóng tiến hành xông sẽ mang lại hiệu quả tốt hơn.

8. Điều trị viêm tinh hoàn

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 12g lá lốt, 12g lệ chi, 12g bạch truật, 10g bạch linh, 10g trần bì, 6g phòng sâm, 21g sinh khương, 5g hoàn kỳ, 6g sơn thù, 4g cam thảo.
  • Cách làm: Cho tất cả nguyên liệu nấu với 600ml nước cho đến khi còn 200ml thì tắt bếp, chia đều ra uống hết trong ngày.

9. Chữa phù thũng do suy thận

  • Chuẩn bị: 20g lá lốt, 10g cà gai leo, 10g rễ tầm gai, 10g lá đa lông, 10g mã đề, 10g rễ mỏ quạ.
  • Cách làm: Cho các nguyên liệu nấu cùng 500ml nước cho đến khi còn 150ml thì tắt bếp. Uống hết trong ngày, áp dụng liên tục từ 3 đến 5 ngày.

Cây lá lốt

10. Điều trị viêm xoang

  • Cách dùng: Lấy lá lốt rửa sạch rồi vò nát, nhét lá lốt vào mũi cho tinh chất tác động được vào các xoang thì tiến hành hàng ngày sẽ thấy các triệu chứng giảm bớt.

11. Giải cảm

  • Chuẩn bị: 20 lá lốt, nửa củ hành tây, 5 nhánh hành hương, 1 tép tỏi, 2g gừng, 1 nắm gạo và gia vị.
  • Cách làm: Cho gạo vào nấu cháo như bình thường, khi gạo đã nở thì cho các nguyên liệu vào. Ăn khi còn nóng và lau phần mồ hôi đi.

12. Điều trị rắn cắn, say nấm

  • Chuẩn bị nguyên liệu: 50g lá lốt, 50g lá khế và 50g lá đậu ván trắng
  • Cách làm: Cho tất cả nguyên liệu vào rửa thật sạch rồi giã nát, cho thêm ít nước. Dùng cho người bệnh uống để kéo dài thời gian khi đưa bệnh viện.

Cây lá lốt

Những kiêng kị khi sử dụng lá lốt

  • Khi dùng lá lốt chỉ nên dùng một lượng vừa phải, trung bình chỉ nên dùng từ 50 – 100g. Vì nếu dùng nhiều có thể gây ra những phản ứng phụ như làm người bệnh cảm thấy mệt mỏi, uể oải.
  • Những người mắc các bệnh về nhiệt miệng, táo bón, đau dạ dày nên hạn chế sử dụng lá lốt hoặc chỉ sử dụng ngoài ra, không uống sẽ khiến bệnh nặng hơn.
  • Đối với phụ nữ mang thai hoặc cho con bú không nên sử dụng vì có thể ảnh hưởng đến tuyến sữa của người mẹ.
  • Bệnh như suy thận, bệnh phụ khoa ở nữ giới cây lá lốt chỉ có thể hỗ trợ điều trị chứ không chữa khỏi hoàn toàn.

Cây lá lốt

Trên đây là những thông tin về cây Lá lốt, loại cây này có rất nhiều tác dụng trong việc điều trị bệnh bảo vệ sức khỏe tốt. Tuy nhiên việc sử dụng cần phải thận trọng để tránh tác dụng phụ có thể xảy ra. Để đảm bảo an toàn cần tham khảo kỹ thông tin trước khi sử dụng hoặc có thể hỏi ý kiến bác sĩ.