Thuốc Clorpheniramin là thuốc gì? Tác dụng, cách sử dụng & liều lượng

Thuốc Clorpheniramin được chỉ định khá phổ biến trong điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay. Tuy nhiên, chúng ta vẫn cần lưu ý một số vấn đề khi sử dụng.

Thuốc Clorpheniramin

Thuốc Clorpheniramin là thuốc gì?

  • Viên nén: 4 mg, 8 mg, 12 mg;
  • Viên nén tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Nang: 4 mg, 12 mg. Nang tác dụng kéo dài: 8 mg, 12 mg.
  • Sirô: 2 mg/5 ml, 8mg/5ml.
  • Thuốc tiêm: 10 mg/ml (tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da), 100 mg/ml (chỉ dùng cho tiêm bắp và dưới da).

Hiện nay, thuốc Clorpheniramin được sử dụng phổ biển nhất với cách đóng gói như sau: Mỗi hộp 10 vỉ x 20 viên, 1 chai 100 viên nén.

  • Nhà sản xuất: Công ty dược phẩm Mekophar
  • Nhà phân phối: Công ty dược phẩm Mekophar
  • Thành phần thuốc Clorpheniramin: Clorpheniramin maleat và tá dược

Thuốc clorpheniramin

Thuốc Clorpheniramin có tác dụng gì?

Thành phần chính của thuốc là Clorpheniramin maleat hấp thu rất tốt qua đường uống và xuất hiện ở trong huyết tương chỉ trong khoảng 30 – 60 phút. Hoạt chất này được chuyển hóa nhanh và thải trừ phần đa qua nước tiểu. Thời gian bán thải ở vào khoảng 12 – 15 giờ.

Thuốc Clorpheniramin 4mg có tác dụng kháng histamine để ức chế các triệu chứng mà phản ứng dị ứng gây ra.

Thuốc Clorpheniramin  giá bao nhiêu?

Thuốc Clorpheniramin 4mg hiện đang được phân phối rộng rãi với mức giá khoảng 30.000 VNĐ/1 hộp 10 vỉ x 20 viên.

Chỉ định đối với thuốc Clorpheniramin

Thuốc Clorpheniramin được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: 

  • Viêm mũi dị ứng, viêm xoang, 
  • Dị ứng thời tiết, dị ứng thức ăn
  • Nổi mề đay mẩn ngứa
  • Phản ứng huyết thanh
  • Bị côn trùng đốt, ngứa do bệnh sởi hoặc thủy đậu

Ngoài ra, thuốc còn có thể được sử dụng để điều trị sốc phản vệ (điều trị bổ sung).

thuốc Clorpheniramin

Chống chỉ định của thuốc Clorpheniramin

Thuốc clorpheniramin chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người quá mẫn với clorpheniramin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ sơ sinh hoặc điều trị ho, cảm lạnh cho trẻ dưới 2 tuổi.
  • Phụ nữ đang cho con bú
  • Người đang cơn hen cấp
  • Người bệnh phì đại tuyến tiền liệt
  • Người mắc Glocom góc hẹp
  • Bí tiểu tiện
  • Hẹp môn vị

Liều lượng & Cách dùng thuốc Clorpheniramin

Cách dùng:

  • Viên nén, sirô: Uống lúc no hoặc trước khi đi ngủ. Viên tác dụng kéo dài: không nhai, không bẻ.
  • Thuốc tiêm: tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trong vòng 1 phút.
  • Dạng viên tác dụng kéo dài không khuyên dùng cho trẻ em.

Liều lượng:

Điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay 

  • Người lớn: Uống 4 mg cách 4 – 6 giờ/lần. Tối đa: 24 mg/ngày (người cao tuổi tối đa 12 mg/ngày)
  • Trẻ em từ 12 – 18 tuổi: 4 mg cách 4 – 6 giờ/ lần, tối đa 24 mg/ngày.

Điều trị hỗ trợ (bổ sung) sốc phản vệ: 

  • Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch trong 1 phút. Người lớn:10 mg, có thể lặp lại nếu cần cho tới tối đa 4 liều/24 giờ
  • Viên tác dụng kéo dài: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Mỗi 12 giờ uống 1 viên, ngày uống không quá 2 viên, nuốt nguyên vẹn, không bẻ viên.

Phản ứng dị ứng cấp: Uống 12 mg, chia 1 – 2 lần.

Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5 – 20 mg, tiêm bắp, dưới da, hoặc tĩnh mạch.

thuốc Clorpheniramin

Tác dụng phụ của thuốc Clorpheniramin:

Tác dụng phụ phổ biến của thuốc Clorpheniramin bao gồm:

  • Buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, mất phối hợp động tác: các tác dụng phụ này thường hết sau vài ngày điều trị.
  • Buồn ngủ từ ngủ nhẹ đến ngủ sâu, mệt mỏi, chóng mặt.
  • Nhức đầu, rối loạn tâm thần – vận động.
  • Khô miệng, đờm đặc, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón, tăng trào ngược dạ dày.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpheniramin

Khi sử dụng thuốc trong điều trị bệnh lý, cần chú ý một số điều sau:

  • Người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị tá tràng, và người bệnh nhược cơ cần thận trọng khi sử dụng thuốc này.
  • Khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác, tác dụng an thần của clorpheniramin sẽ tăng lên.
  • Thuốc có thể gây biến chứng đường hô hấp hoặc suy giảm hô hấp và ngừng thở ở người bị bệnh phổi tắc nghẽn hay ở trẻ em nhỏ. 
  • Thuốc có thể gây sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Clorpheniramin

  • Tránh dùng clorpheniramin cho người bệnh bị tăng nhãn áp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc với người cao tuổi (> 60 tuổi).
  • Thuốc chống chỉ định cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, phụ nữ mang thai và đang cho con bú.
  • Khi dùng thiếu một liều thuốc thường chỉ ảnh hưởng đến tác dụng điều trị. Nếu dùng quá liều có thể dẫn đến một số triệu chứng như: loạn tâm thần, động kinh, co giật, loạn nhịp tim, phản ứng loạn trương lực, ngừng thở. Trong trường hợp này, cần ngay lập tức đến các cơ sở y tế gần nhất hoặc liên hệ với bác sĩ để được tư vấn và điều trị.

Tương tác thuốc:

  • Thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng thuốc.
  • Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh của clorpheniramin.
  • Clorpheniramin có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.
  • Dasatinib, pramilintid làm tăng nồng độ hoặc tác dụng của clorpheniramin.
  • Thuốc Clorpheniramin làm giảm tác dụng của các chất ức chế cholinesterase và betahistidin.

Bảo quản thuốc Clorpheniramin

  • Viên nén tác dụng kéo dài để nơi khô, mát.
  • Dạng sirô nên để nơi mát và tối.
  • Thuốc tiêm tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30 C.

thuốc Clorpheniramin

Thuốc Clorpheniramin được dùng khá phổ biến bạn có thể bắt gặp ở bất cứ hiệu thuốc nào. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng để tránh những phản ứng không mong muốn.